[PR]上記の広告は3ヶ月以上新規記事投稿のないブログに表示されています。新しい記事を書く事で広告が消えます。
Công ty Glaxo Wellcome SA – Tây Ban Nha
Hộp 1 bình xịt 200 liều
Hỗn dịch xịt qua bình định liều điều áp
Mỗi liều xịt Ventolin có chứa:
Salbutamol (dưới dạng Salbutamol sulfat): 100mcg.
Salbutamol là chất đồng vận chọn lọc trên thụ thể beta2-adrenergic.
Tại liều điều trị, thuốc có tác động trên các thụ thể của cơ trơn phế quản, gây tác dụng giãn phế quản ngắn (trong 4 đến 6 giờ), thời gian khởi phát tác dụng nhanh (trong vòng 5 phút) trong tắc nghẽn đường thở có hồi phục.
Thuốc Ventolin 100mcg được chỉ định để điều trị hoặc ngăn ngừa co thắt phế quản trong các trưởng hợp:
– Điều trị triệu chứng cơn hen cấp tính.
– Điều trị triệu chứng đợt kịch phát trong bệnh hen hoặc bệnh phế quản mạn tính tắc nghẽn còn phục hồi được.
– Dự phòng cơn hen do gắng sức.
– Thăm dò chức năng hô hấp để kiểm tra tính phục hồi của tắc phế quản.
Ventolin được dùng để xịt theo đường miệng. Cách sử dụng cụ thể như sau:
– Trước khi sử dụng lần đầu tiên:
+ Tháo nắp bình xịt bằng cách bóp nhẹ hai bên nắp, lắc kỹ bình xịt, và xịt 2 nhát vào không khí để chắc chắn rằng bình xịt họat động.
+ Nếu bình xịt không được sử dụng trong 5 ngày trở lên, lắc kỹ bình xịt và xịt 2 nhát vào không khí để chắc chắn rằng bình xịt hoạt động.
– Cách sử dụng bình xị:
1. Mở nắp bình xịt bằng cách bóp nhẹ hai bên của nắp.
2. Kiểm tra bình xịt cả bên trong và bên ngoài, kể cả chỗ ngậm vào miệng dé xem có chỗ nào bị long ra hay không.
3. Lắc kỹ bình xịt để đảm bảo các vật lạ bị long ra đã được loại bỏ và các thành phần thuốc trong bình xịt được trộn đều.
4. Giữ bình xịt thẳng đứng giữa ngón tay cái và các ngón khác, với vị trí ngón tay cái ở đáy bình, phía dưới của chỗ ngậm.
5. Thở ra hết cỡ đến chừng nào còn cảm thấy dễ chịu và sau đó đưa chỗ ngậm vào miệng giữa hai hàm răng và khép môi xung quanh nhưng không cắn miệng bình.
6. Ngay sau khi bắt đầu hít vào qua đường miệng, ấn xuống vào phần đỉnh của bình xịt để phóng thích Ventolin trong khi vẫn đang hít vào một cách đều đặn và sâu.
7. Trong khi nín thở, lấy bình xịt ra khỏi miệng và đặt ngón tay lên phần đỉnh của bình xịt. Tiếp tuc nin thở cho đến khi còn cảm thấy dễ chịu.
8. Nếu bạn tiếp tục xịt thêm liều khác, giữ bình xịt thẳng đứng và đợi khoảng nửa phút trước khi lặp lại các bước từ 3 đến 7.
9. Đậy nắp bình xịt lại bằng cach day chat nắp bình vào đúng vị trí.
– Giảm co thắt phế quản cấp:
+ Người lớn: 100mcg hoặc 200mcg.
+ Trẻ em: 100mcg. Có thể tăng liều lên đến 200mcg nếu cần.
– Phòng ngừa co thắt phế quản gây ra do dị nguyên hay gắng sức:
+ Người lớn: 200mcg trước khi tiếp xúc với dị nguyên hoặc gắng sức.
+ Trẻ em: 100mcg trước khi tiếp xúc với dị nguyên hoặc gắng sức. Có thể tăng liều lên 200mcg nếu cần.
– Điều trị bệnh mạn tính:
+ Người lớn: lên đến 200mcg 4 lần mỗi ngày.
+ Trẻ em: lên đến 200mcg 4 lần mỗi ngày.
Ventolin dùng khi cần nhưng không sử dụng vượt quá 4 lần/ngày.
Trong trường hợp dùng thuốc quá liều gây ngộ độc, tùy theo mức độ nặng nhẹ có thể biểu hiện một số các triệu chứng như:
– Khó chịu, nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt.
– Buồn nôn, bồn chồn.
– Run các đầu chi.
– Tim đập nhanh, loạn nhịp tim, thay đổi huyết áp.
– Co giật, có thể hạ kali huyết.
Xử trí: ngừng dùng thuốc ngay và đến khám tại cơ sở y tế để được xử trí kịp thời.
Ventolin không được dùng trong các trường hợp:
– Có tiền sử quá mẫn với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
– Ngăn chuyển dạ sớm không biến chứng hay dọa sẩy thai.
Sử dụng Ventolin có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn có thể gặp là:
Thường gặp:
– Tim đập nhanh.
Không phổ biến:
– Đánh trống ngực.
– Kích thích họng và miệng.
– Chuột rút.
Hiếm gặp:
– Hạ kali huyết.
– Giãn mạch ngoại biên.
Rất hiếm gặp:
– Các phản ứng quá mẫn: phù mạch, mày đay, co thắt phế quản, hạ huyết áp, truỵ mạch.
– Tăng hoạt động.
– Loạn nhịp tim (rung nhĩ, nhịp nhanh trên thất và ngoại tâm thu).
– Co thắt phế quản nghịch lý.
Cần chú ý khi sử dụng Ventolin cùng với các thuốc ức chế beta không chọn lọc (propranolol).
– Phụ nữ có thai: dữ liệu an toàn khi sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai còn hạn chế. Cân nhắc dùng thuốc trong thai kỳ khi lợi ích điều trị cho mẹ vượt trội nguy cơ có thể gặp phải trên thai nhi.
– Bà mẹ cho con bú: thuốc có thể bài tiết vào sữa mẹ, nên việc dùng thuốc cho đối tượng này không được khuyến cáo trừ khi lợi ích điều trị cho mẹ vượt trội hơn bất kỳ nguy cơ tiềm tàng nào cho con.
Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc tới người lái xe hoặc vận hành máy móc.
Bảo quản
– Ở nhiệt độ dưới 30oC.
– Nơi tránh ánh sáng, không để đông lạnh.
– Đậy nắp bình xịt.
Hiện nay, thuốc đang được bán nhiều trên thị trường. Nếu bạn đang muốn có một sản phẩm chính hãng, chất lượng tốt, giá cả phải chăng hãy liên hệ với chúng tôi để có sự lựa chọn tốt nhất.
– Cắt cơn nhanh.
– Sử dụng bình xịt với liều chính xác.
– Dụng cụ đơn giản, tiện sử dụng.
– Có thể dùng cho trẻ em, kết hợp với buồng đệm.
– Chi phí cao.
– Vẫn có tác dụng không mong muốn toàn thân.
Nguồn: https://bmgf-mic.vn/ventolin-100mcg-xit-khi-dung-gia-bao-nhieu-mua-o-dau/
Đông nam dược Trung An.
Địa chỉ: 43/1A Khu phố Trung Lương – Phường 10, TP. Mỹ Tho – Tiền Giang – Việt Nam.
Hộp 1 chai 45g (tương đương với 450 viên).
Viên hoàn cứng.
Một viên Tiêu độc hoàn có thành phần chính:
– Muồng trâu 13,35g.
– Râu mèo 10,4g.
– Thương nhĩ tử 10,4g.
– Diệp hạ châu 10,4g.
– Tá dược: vừa đủ 45g.
– Muồng trâu: có chứa các dẫn xuất Anthraquinon như Chrysophanol.
+ Thanh nhiệt giải độc: giúp bảo vệ tế bào gan, ức chế quá trình xơ gan, điều hòa chỉ số ALT và Bilirubin. Do đó, hỗ trợ điều trị viêm gan cấp và mạn tính.
+ Ngoài ra, còn có khả năng kháng viêm, kháng khuẩn, nhuận tràng và trị táo bón.
– Râu mèo: chứa Glycosid đắng Orthosiphonin, tinh dầu, chất béo,… Giúp thanh nhiệt, bảo vệ gan khi gặp các tác nhân có hại như quá liều Paracetamol.
– Thương nhĩ tử: tiêu độc sát khuẩn. Dùng trong trường hợp dị ứng mẩn ngứa, mụn nhọt, đau khớp chân tay.
– Diệp hạ châu: gồm chất đắng Phyllathin, Nirtetralin,…
+ Giúp tăng cường chức năng gan, ức chế sự phát triển của virus gây viêm gan và làm hạ men gan.
+ Đồng thời, các chất chống oxy hóa trong cây ngăn chặn và ức chế quá trình viêm gan hình thành và phát triển.
Tiêu độc hoàn được dùng cho những đối tượng sau:
– Nổi mề đay, dị ứng, mẩn ngứa.
– Viêm gan, gan nóng, vàng da hoặc táo bón.
– Sử dụng nhiều rượu bia, chất chứa cồn gây độc cho gan.
– Uống với một cốc nước đầy.
– Do sự hấp thu không phụ thuộc vào thức ăn, do đó, có thể uống trước, trong hoặc sau ăn.
– Để đạt hiệu quả cao, nên uống vào cùng 1 thời điểm trong ngày.
Liều lượng phụ thuộc vào độ tuổi, cụ thể như sau:
– Người lớn: 30 viên/lần. Ngày 2-3 lần.
– Trẻ em: cứ thêm một tuổi, thêm 2 viên trong một lần uống. Những không quá 30 viên. Ngày 2 lần.
Khi quên liều:
– Uống liều đó ngay khi nhớ ra.
– Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo.
– Không uống gấp đôi liều được chỉ định.
Không có báo cáo nào về các triệu chứng khi quá liều. Nếu quá liều, đến ngay trung tâm y tế để được hỗ trợ và điều trị kịp thời.
Tiêu độc hoàn không được sử dụng cho những đối tượng quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào chứa trong nó.
Hiện nay, chưa có báo cáo tác dụng phụ sau khi dùng. Nếu thấy triệu chứng bất thường, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Hiện nay chưa có báo cáo tương tác khi phối hợp Tiêu độc hoàn với các thuốc khác.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả khi sử dụng, hãy thông báo cho bác sĩ về những loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng.
– Thai kỳ:
+ Hiện nay, chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ mang thai.
+ Do đó, nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
– Cho bú:
+ Sản phẩm chưa được chứng minh có bài tiết qua sữa mẹ hay không.
+ Vì vậy, nên cân nhắc giữa việc ngừng sử dụng hoặc ngừng cho con bú.
Sản phẩm không gây tác dụng phụ khi sử dụng. Do đó, được phép dùng trong trường hợp đòi hỏi sự tập trung cao như lái xe và vận hành máy móc.
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để xa tầm với của trẻ.
– Không dùng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì, hoặc viên chuyển màu, ẩm mốc.
Hiện nay, giá Tiêu độc hoàn dao động từ 45.000 – 55.000 VNĐ/hộp tùy từng thời điểm. Nếu có bất cứ thắc mắc gì về sản phẩm, hãy liên hệ cho chúng tôi theo số hotline. Chúng tôi luôn cam kết sản phẩm chất lượng tốt, chính hãng, giá cả hợp lý và giao hàng nhanh nhất có thể.
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng.
– Sản xuất từ thảo dược tự nhiên, an toàn cho sức khỏe.
– Giá tiền phù hợp cho nhiều đối tượng.
– Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
– Chưa có nghiên cứu trên nhiều nhóm đối tượng như phụ nữ có thai và cho con bú.
– Uống nhiều viên cho một lần sử dụng.
– Sản phẩm không phải là thuốc, không thể thay thế thuốc chữa bệnh
Nguồn: https://bmgf-mic.vn/review-tieu-doc-hoan-trung-an-gia-bao-nhieu-mua-o-dau/
Công ty Cổ phần Sanofi – Việt Nam.
Hộp 1 chai 90ml.
Sirô.
Thuốc Theralene Syr.90ml có thành phần:
– Alimemazin Tartrat tương đương Alimemazin 0,05g/100ml.
– Tá dược: Acid Citric khan, Acid Ascorbic, Nipagin, Nipasol, Glycerin, Caramel, Cồn 96°, hương phúc bồn tử, đường RE, nước tinh khiết vừa đủ 100ml.
– Là chất kháng Histamin và Serotonin.
– Giúp an thần, giảm ho, chống nôn.
– Người thỉnh thoảng bị mất ngủ (ví dụ như lạ chỗ ngủ) hay mất ngủ thoáng qua (ví dụ gặp phải vấn đề cần suy nghĩ nhiều).
– Làm thuyên giảm triệu chứng của các bệnh dị ứng: viêm mũi, viêm mắt, mề đay.
– Thuốc dùng đường uống.
– Nếu để điều trị dị ứng thì nên uống thuốc vào buổi tối.
– Chỉ nên điều trị trong vài ngày.
– Điều trị dị ứng: uống khi có nhu cầu, tối đa 4 lần/ngày.
+ Người lớn: uống mỗi lần 10-20ml.
+ Trẻ trên 2 tuổi: uống mỗi lần 0,25-0,5ml/kg cân nặng.
– Điều trị giấc ngủ: uống 1 lần trước khi đi ngủ.
+ Người lớn: uống mỗi lần 10-40ml.
+ Trẻ trên 3 tuổi: uống mỗi lần 0,5-1ml/kg cân nặng.
+ Trẻ 2-3 tuổi: dùng theo chỉ định của bác sĩ.
– Quên liều: bỏ qua liều cũ và uống tiếp liều mới theo đúng lịch trình. Không được uống gấp đôi liều.
– Quá liều:
+ Triệu chứng: co giật, buồn ngủ, hạ huyết áp, tim đập nhanh, giảm nhiệt độ cơ thể, triệu chứng ngoại tháp.
+ Xử trí: không có thuốc giải độc đặc hiệu. Khi bị ngộ độc, rửa dạ dày nếu phát hiện sớm. Liên lạc với bác sĩ hoặc đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời, an toàn nhất.
Không nên dùng thuốc cho các đối tượng sau:
– Người bị quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Trẻ dưới 2 tuổi.
– Người đi tiểu khó.
– Người bị tăng nhãn áp.
– Người có tiền sử bị giảm số lượng bạch cầu hạt khi dùng thuốc nhóm Phenothiazin.
– Dị ứng: nổi mẩn, phù Quincke, choáng phản vệ.
– Mẫn cảm với ánh sáng.
– Giảm số lượng bạch cầu, tiểu cầu.
– Co giật.
– Buồn ngủ, mất tập trung.
– Chóng mặt.
– Run.
– Ảo giác.
– Tụt huyết áp.
Các tương tác thuốc đã được ghi nhận như sau:
– Rượu: làm tăng tác dụng an thần của thuốc.
– Chloramphenicol, Griseofulvin, Metronidazole: tạo phản ứng Disulfiram với cồn ở trong thuốc.
– Sultopride: gây rối loạn nhịp thất.
– Methadone, Barbiturat, thuốc an thần, dẫn chất Morphin: tăng ức chế TKTW.
– Atropin và các thuốc có tác dụng tương tự Atropin: tăng khả năng gây TDKMM như khô miệng, bí tiểu.
– Thuốc kháng Cholinergic: giảm tác dụng an thần.
– Levodopa, Epinephrine: đối kháng tác dụng.
– Thuốc điều trị hội chứng Parkinson, các Antacid: giảm hấp thu Alimemazin.
– Đối với phụ nữ mang thai: đã có báo cáo về việc thuốc gây triệu chứng ngoại tháp, vàng da ở trẻ. Không nên dùng thuốc trong ba tháng đầu thai kỳ. Có thể dùng điều trị ngắn ngày với liều được khuyến cáo trong các tháng tiếp theo. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc.
– Đối với bà mẹ cho con bú: thuốc được bài tiết vào sữa mẹ, có thể gây ngủ lịm hay ngược lại làm mất ngủ cho trẻ. Vì vậy cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho bà mẹ đang cho con bú.
Thuốc có thể gây buồn ngủ, ảnh hưởng đến khả năng tập trung. Vì vậy, cần thận trọng khi dùng thuốc cho đối tượng làm việc cần sự tỉnh táo.
– Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30 độ C.
– Tránh ánh sáng trực tiếp chiếu vào.
– Để xa tầm tay trẻ em.
Hiện nay, thuốc Theralene Syr.90ml đang được bày bán trên thị trường với mức giá khoảng 20.000 VNĐ. Nếu có nhu cầu mua thuốc xin hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline để mua được thuốc với chất lượng thuốc tốt và giá cả hợp lý.
– Giá thành rẻ.
– Thuốc được hấp thu nhanh (chỉ sau 15-20 phút) và có tác dụng kéo dài.
– Sinh khả dụng thường không cao.
– Có thể gây ảnh hưởng đến năng suất làm việc.
– Thuốc bài tiết qua sữa mẹ.
Nguồn bài viết: https://bmgf-mic.vn/thuoc-theralene-siro-90ml-cho-be-gia-bao-nhieu-mua-o-dau/
Sunlife Produktions-Und Vertriebsgesellschaft MbH.
Hộp 30 gói x 2.6g.
Cốm.
Mỗi gói Roto Kids chứa:
– Calcium carbonate 400mg.
– Vitamin D3 2,5mcg.
– Tá dược: Đường Glucose, Acid citric, chất chống dính, hương cam, muối Magnesium, chất làm ngọt, Aspartame, Acesulfame vừa đủ 1 gói.
– Calcium carbonate:
+ Cung cấp Calci, thành phần quan trọng với cơ thể, tham gia vào cấu tạo và hình thành xương.
+ Phòng ngừa loãng xương, giảm tình trạng đau nhức xương, làm nhanh lành các vết nứt, gãy xương.
+ Tăng cường khả năng miễn dịch, tiêu diệt các loại vi khuẩn gây bệnh.
– Vitamin D3:
+ Đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành xương, răng. Phòng ngừa hoặc điều trị còi xương.
+ Tăng hấp thu Calci và Phospho cho cơ thể, cần thiết cho sự phát triển của trẻ.
+ Điều hòa nồng độ Calci trong máu.
Sản phẩm được dùng trong các trường hợp sau:
– Bổ sung Calcium, D3 giúp duy trì và phát triển sự chắc khỏe của xương và răng.
– Giúp phòng chống còi xương ở trẻ em, đặc biệt là trẻ em trong giai đoạn phát triển chiều cao.
– Phòng chống loãng xương ở người lớn tuổi.
– Có thể dùng trực tiếp hoặc pha cùng với nước lọc, sữa hoặc nước trái cây.
– Nên uống sau bữa ăn để tăng hấp thu sản phẩm.
Dùng theo chỉ định của bác sĩ, có thể tham khảo liều sau:
– Trẻ em từ 1 – 9 tuổi: 1 gói/ngày.
– Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 2 gói/ngày.
– Quên liều:
+ Uống ngay khi nhớ ra.
+ Nếu sát thời điểm dùng của liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và dùng theo chỉ định như bình thường.
+ Không được tự ý tăng liều, dùng gấp đôi bình thường để bù liều đã quên.
– Sử dụng quá liều thường xuyên sẽ ảnh hưởng tới sức khỏe của trẻ. Nguy hiểm hơn có thể dẫn đến tăng calci máu, suy thận hoặc tử vong. Nên chú ý dùng đúng liều, không dùng nhiều hơn liều quy định.
Không dùng cho các đối tượng:
– Quá mẫn với các thành phần của sản phẩm.
– Bệnh thận nặng, tăng Calci huyết, tăng Calci niệu, loãng xương không do nguyên nhân thiếu Calci.
– Các vấn đề về xương do khối u ác tính.
Một số tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng:
– Táo bón.
– Ra nhiều mồ hôi.
– Đỏ mặt.
– Tụt huyết áp.
Báo cho bác sĩ, dược sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được tư vấn và điều trị kịp thời khi có các bất thường xảy ra.
– Sinh khả dụng của Ciprofloxacin bị giảm do tương tác với Calci.
– Kháng sinh nhóm Tetracyclin và các thuốc kháng viêm Corticosteroid làm giảm sự hấp thu Calci.
– Thuốc lợi tiểu làm tăng đào thải Calci khỏi cơ thể.
– Thuốc chống động kinh làm giảm chuyển hóa vitamin D3.
– Sản phẩm an toàn với cả mẹ và thai nhi, được sử dụng để bổ sung Calci trong khi mang thai và nuôi con bằng sữa mẹ.
– Cần bổ sung đủ Calci để tránh loãng xương ở mẹ, trẻ sinh ra không bị còi xương, sức đề kháng kém.
Sản phẩm không ảnh hưởng đến khả năng tập trung, tỉnh táo khi làm việc. Do đó, có thể sử dụng cho những người lái xe và vận hành máy móc.
– Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
– Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
– Nếu pha với sữa, nước, nên dùng ngay sau khi pha.
– Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
– Để xa tầm tay của trẻ em.
Sản phẩm hiện được bán nhiều ở các nhà thuốc trên toàn quốc với nhiều mức giá khác nhau. Liên hệ ngay với chúng tôi qua số hotline để được tư vấn và mua hàng với giá cả ưu đãi.
– Sử dụng được cho phụ nữ có thai và cho con bú.
– Khi pha có hương thơm dễ chịu, thích hợp khi dùng cho trẻ nhỏ.
– Sản phẩm được sản xuất trên dây chuyền công nghệ hiện đại, tiên tiến tại Đức, được nhiều bà mẹ tin dùng.
– Dạng cốm, dễ hút ẩm, cần bảo quản cẩn thận, không làm hư hao bao bì để tránh ảnh hưởng tác dụng.
– Giá thành cao, ảnh hưởng kinh tế người dùng.
Bài viết được đăng tải đầu tiên tại: https://bmgf-mic.vn/roto-kids-ban-o-dau-gia-bao-nhieu-co-tot-khong/
Delpharm Lille SAS – Pháp.
Hộp 1 vỉ 28 viên.
Viên nén bao đường.
Mỗi viên thuốc Progynova 2mg có chứa thành phần:
– Estradiol valerate 2mg.
– Tá dược: Lactose monohydrate, Saccharose, Polyvidone 25000, Talc, Magnesium stearate, Polyvidone 700 000, Glycerol 85%, Sáp montanglycol, Titanium dioxide, hồ indigo carmine vừa đủ 1 viên.
-Estradiol valerate: thuộc nhóm Estrogen.
– Giúp cải thiện một số triệu chứng ở phụ nữ tiền mãn kinh như:
– Bốc hỏa.
– Khô âm đạo.
– Thay đổi tâm trạng.
– Hành kinh không đều.
– Loãng xương.
Thuốc Progynova 2mg được dùng cho những trường hợp sau:
– Sử dụng trong liệu pháp hormon (HRT) thay thế khi:
+ Giảm năng tuyến sinh dục.
+ Giai đoạn mãn kinh thiếu Estrogen.
– Sau mãn kinh có dấu hiệu loãng xương.
– Dùng đường uống.
– Uống với một ít nước, không được nghiền hoặc nhai viên thuốc.
– Nên uống vào một thời điểm mỗi ngày.
– Không nên uống rượu, bia trong quá trình điều trị.
Điều trị liên tục, khi hết vỉ cũ dùng ngay vỉ mới.
Uống viên đầu tiên:
– Đã cắt bỏ tử cung, kinh nguyệt không đều, hết kinh hoặc giai đoạn sau mãn kinh: Dùng vào bất cứ lúc nào.
– Tử cung vẫn còn nguyên vẹn và còn kinh nguyệt: bắt đầu trong khoảng 5 ngày đầu của chu kỳ kinh nguyệt và kết hợp với Progesteron.
– Thay thế HRT khác: Uống thuốc Progynova 2mg ngay sau khi sử dụng hết liều điều trị trước.
Khi quên liều:
– Uống càng sớm càng tốt.
– Không uống bù nếu thời gian quên quá 24 giờ.
– Nếu quên thuốc một vài lần có thể xuất huyết bất thường.
Khi quá liều:
– Chưa có báo cáo về hiện tượng quá liều khi dùng thuốc.
– Nếu không may xảy ra và xuất hiện các tác dụng không mong muốn, đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được điều trị kịp thời.
Không sử dụng thuốc cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Xuất huyết âm đạo không rõ nguyên nhân.
– Phụ nữ mang thai và bà mẹ đang cho con bú.
– Nghi ngờ hoặc có khối u do liên quan đến hormon sinh dục.
– Suy chức năng gan nặng.
– Nguy cơ hoặc mắc huyết khối tĩnh mạch/động mạch tiến triển.
– Triglyceride máu tăng cao.
Thường gặp:
– Thay đổi trọng lượng cơ thể bất thường.
– Đau đầu.
– Đau bụng.
– Buồn nôn.
– Nổi ban, ngứa.
– Xuất huyết âm đạo hoặc tử cung.
Ít gặp:
– Ảnh hưởng thị giác.
– Khó tiêu.
– Rối loạn nhịp tim gây tim đập nhanh.
– Đau và căng tức vú.
– Phù.
Hiếm gặp:
– Chướng bụng, nôn.
– Đau nửa đầu.
– Thay đổi ham muốn.
– Lo lắng.
– Xuất hiện khí hư âm đạo, thống kinh.
– Vú to.
– Hội chứng tiền kinh nguyệt.
– Mệt mỏi.
Nếu thấy tác dụng phụ trên, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
– Thuốc Progynova 2mg bị giảm hiệu quả tác dụng do làm tăng độ thanh thải khi phối hợp với các thuốc sau:
+ Thuốc tác động lên men gan: Griseofulvin, Primidone, Rifampicin, Felbamate, Oxcarbazepine, Hydantoin, Barbiturates.
+ Kháng sinh như Penicillin và Tetracycline.
– Paracetamol: làm giảm hấp thu thuốc Progynova 2mg.
– Thuốc chống đái tháo đường, Insulin: có thể bị thay đổi đáp ứng.
– Ngoài ra, thuốc còn làm thay đổi một số kết quả xét nghiệm sinh hóa như tuyến thượng thận, tuyến giáp, gan,…
– Thai kỳ:
+ Nghiên cứu trên động vật khi sử dụng liều cao cho thấy dị tật niệu sinh dục.
+ Chưa có báo cáo đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ mang thai.
+ Do đó, không được sử dụng cho phụ nữ mang thai.
– Cho con bú: Một lượng nhỏ thuốc được bài xuất vào sữa mẹ. Do đó, không được sử dụng ở bà mẹ cho con bú.
Không ảnh hưởng.
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
Để biết thêm những thông tin khác về thuốc, liên hệ ngay với chúng tôi thông qua website hoặc số Hotline. Chúng tôi sẵn sàng cung cấp, giải đáp những thắc mắc, đồng thời luôn cam kết bán sản phẩm chính hãng với giá cả hợp lý nhất.
– Dạng viên nén thuận tiện khi sử dụng.
– Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
– Thay thế được hormon đã suy giảm.
– Tương tác với nhiều thuốc.
– Gặp nhiều tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.