[PR]上記の広告は3ヶ月以上新規記事投稿のないブログに表示されています。新しい記事を書く事で広告が消えます。
Công ty dược phẩm Eli Lilly – Indiana, Hoa Kỳ.
Hộp 1 lọ x 10 ml.
Dung dịch tiêm.
Trong mỗi lọ thuốc có chứa:
– Insulin 100 IU/1ml.
– Tá dược vừa đủ 10 ml.
– Thuốc chứa hoạt chất là Insulin người sản xuất theo công nghệ tái tổ hợp gen, có tác dụng giống như Insulin được bài tiết tự nhiên trong cơ thể người.
– Insulin là 1 hormon do tế bào Beta tuyến tụy tiết ra, nhằm điều chỉnh và giữ cho nồng độ Glucose trong máu ở mức bình thường.
– Cơ chế hạ đường huyết của Insulin: Làm tăng việc sử dụng Glucose của tế bào, nhất là tế bào cơ. Mặt khác, nó cũng làm tăng quá trình tân tạo Glycogen từ Glucose ở gan, từ đó giúp cho lượng đường máu giảm xuống.
– Bệnh nhân bị đái tháo đường cần phải dùng Insulin để duy trì nồng độ đường trong máu.
– Kiểm soát đường huyết đối với phụ nữ có thai bị đái tháo đường thai kỳ.
Thuốc được dùng theo đường tiêm dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch.
– Đối với tiêm dưới da (da bụng, da đùi, cánh tay trên hoặc mông): tiêm trước khi ăn 30 phút.
+ Đầu tiên, sát khuẩn vị trí tiêm bằng cồn 70 độ.
+ Sát khuẩn tay bằng cồn 70 độ hoặc đeo găng tay y tế.
+ Đưa mũi kim tiêm vào vị trí cần tiêm và bắt đầu tiêm theo đúng kĩ thuật tiêm dưới da đã được nhân viên y tế hướng dẫn.
+ Rút kim tiêm, làm sạch vùng da vừa tiêm bằng cồn 70 độ.
+ Cần phải thay đổi vị trí tiêm nếu tiêm thuốc thường xuyên, không tiêm chồng lên chỗ cũ.
– Đối với tiêm tĩnh mạch: thuốc được tiêm với tốc độ chậm và được thực hiện bởi nhân viên y tế có chuyên môn.
Sử dụng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
– Quên liều: ngay khi phát hiện quên liều cần phải hỏi ý kiến bác sĩ về việc bổ sung liều vừa quên.
– Quá liều: có thể gây ra hiện tượng tụt đường huyết quá mức và hạ kali máu. Nếu không may sử dụng quá liều, cần đưa tới bệnh viện để xử lý, điều trị kịp thời.
Không sử dụng thuốc trên những đối tượng bệnh nhân sau:
– Phản ứng mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
– Người đang hoặc mới xảy ra tình trạng hạ đường huyết.
Một số phản ứng phụ của thuốc:
– Thường gặp nhất: hiện tượng hạ đường huyết.
– Hay gặp: mẩn đỏ, sưng nề, ngứa tại vị trí tiêm. Tuy nhiên, phản ứng này thường mất sau vài ngày tới vài tuần.
– Rất hiếm gặp:
+ Phản ứng quá mẫn: phát ban, nổi mẩn ngứa toàn thân, khó thở, hen, tụt huyết áp, mạch nhanh, vã mồ hôi. Các trường hợp này cần phải đưa ngay tới cơ sở y tế gần nhất để xử trí và cấp cứu kịp thời.
+ Rối loạn phân bố mỡ tại vị trí tiêm.
– Có thể phải tăng liều Insulin khi sử dụng cùng với các thuốc gây tăng đường huyết:
+ Thuốc thuộc nhóm Glucocorticoid.
+ Hormon tuyến giáp.
+ Thuốc cường Beta giao cảm.
– Điều chỉnh giảm liều Insulin nếu dùng kết hợp với:
+ Thuốc hạ đường huyết khác.
+ Dẫn chất salicylat.
+ Thuốc chống trầm cảm (IMAO).
+ Thuốc ức chế men chuyển: Captopril, Enalapril,…
+ Thuốc ức chế thụ thể Angiotensin II.
+ Thuốc chẹn Beta giao cảm không chọn lọc.
+ Rượu.
– Kết hợp với Pioglitazone: có thể gây suy tim ở bệnh nhân có nguy cơ bị bệnh tim, do đó cần phải cân nhắc trước khi sử dụng.
Chưa có báo cáo nào trên lâm sàng về nguy cơ gây dị tật thai nhi hoặc xảy ra phản ứng có hại đối với trẻ đang bú sữa mẹ. Mặc dù vậy, khi điều trị với Insulin, cần theo dõi cẩn thận lượng đường trong máu và nồng độ kali huyết để điều chỉnh liều lượng và chế độ sinh hoạt cho phù hợp.
Do tác dụng tụt đường huyết của Insulin, người lái xe và vận hành máy móc sẽ bị giảm khả năng tập trung. Điều này đem tới rủi ro cao trong việc xử lý tình huống của người điều khiển phương tiện. Vì vậy, cần phải cân nhắc việc sử dụng thuốc cho đối tượng này.
– Cần phải đổi vị trí tiêm dưới da thường xuyên.
– Trước khi tiêm, quan sát cẩn thận màu sắc dung dịch, hạn sử dụng trên bao bì để chắc chắn không có gì bất thường, thuốc tiêm đảm bảo độ an toàn và ổn định.
– Để sản phẩm ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.
– Không được để ở ngăn đá tủ lạnh.
– Lọ chưa mở: Bảo quản ở nhiệt độ từ 2-8 độ C.
– Sau sử dụng lần đầu: Bảo quản dưới 30 độ C.
Thuốc được sản xuất bởi công ty nước ngoài và được nhập khẩu về Việt Nam nên có giá thành tương đối cao. Để được tư vấn cũng như mua được sản phẩm chính hãng, giá cả hợp lý, khách hàng hãy liên hệ với chúng tôi qua số hotline ở trên.
– Tác dụng tốt.
– Hiệu quả nhanh, tức thời.
– Sinh khả dụng cao.
– Dùng được cho cả trẻ em, phụ nữ có thai và cho con bú.
– Giá thành khá cao.
– Thuốc tiêm đòi hỏi kỹ thuật tiêm.
– Nổi mẩn đỏ, sưng tấy tại vị trí tiêm trong thời gian đầu.
– Hay gặp rối loạn tiêu hóa.
– Ảnh hưởng tới khả năng điều khiển phương tiện và vận hành thiết bị.
Nguồn: https://bmgf-mic.vn/thuoc-humulin-r-gia-bao-nhieu-mua-o-dau-cach-dung-nhu-the-nao/
Isopropyl myristate là thành phần có trong rất nhiều mỹ phẩm. Tuy nhiên không phải ai cũng để ý về thành phần này và công dụng của nó. Để hiểu rõ hơn về thành phần này và có cái nhìn đúng hơn, lựa chọn tốt hơn những mỹ phẩm phù hợp với mình, trong bài viết này PsbCollege sẽ chia sẻ với các bạn về các thông tin của hợp chất này.
Mặc dù không được quá nhiều người để ý khi mua mỹ phẩm, nhưng may mắn rằng đây là thành phần không gây hại và tương đối an toàn. Hợp chất hữu cơ này được khá nhiều ngành công nghiệp sử dụng cho sữa dưỡng thể, mỹ phẩm khử mùi, dầu dưỡng tóc, dầu xả, kem chống nắng, dưỡng ẩm.
Isopropyl myristate hay còn được gọi là IPM, 1-Methylethyl tetradecanoate, Isopropyl myristate, Isopropyl tetradecanoate. IPM là chất lỏng sánh nhẹ, không màu và không tan trong nước, tan trong silicon, các hydrocacbon. IPM được tạo thành bởi isopropyl alcohol và acid myristic từ thực vật.
IPM là chất có khoảng pH chịu được khá rộng, đặc biệt được biết tới do có khả năng làm mềm da, giữ ẩm tốt nên chất này thường xuyên được đưa vào công thức của các sản phẩm chăm sóc da đặc biệt là sản phẩm dưỡng ẩm. Với tác dụng giữ ẩm tốt, giúp da có hàng rào tự nhiên được bảo vệ, tránh bị mất ẩm.
Một tác dụng khác cũng rất nổi bật của IPM là làm dày kết cấu sản phẩm, làm đặc kem. Chính vì thế, chất này cũng được dùng nhiều trong sản xuất mỹ phẩm, cho một chất kem sang trọng, mềm mịn, thoải mái cho người sử dụng. IPM có hàm lượng dầu cao nên có thể gây nhờn bóng cho da khi sử dụng. Đây là một điểm trừ của IPM nếu bạn là người có da dầu mụn. Vì vậy, nồng độ IPM cần phù hợp để vừa có thể cải thiện kết cấu sản phẩm mà không gây quá bóng nhờn cho da người sử dụng.
Đặc điểm nổi trội cuối cùng của thành phần IPM này là có khả năng thấm qua da rất tốt. Khi kết hợp thành phần này trong công thức không chỉ để cải thiện kết cấu của sản phẩm mà còn giúp các dưỡng chất có trong sản phẩm thấm sâu vào da, chăm sóc và nuôi dưỡng da hiệu quả.
IPM còn có khả năng chống oxy hóa cho hỗn hợp sản phẩm, tránh khỏi các tác nhân bên ngoài gây hỏng mỹ phẩm.
IPM có thể được dùng trong nước hoa như một chất pha loãng.
Xem thêm: Niacinamide trong mỹ phẩm: Tác dụng, Cách sử dụng và lưu ý khi dùng
Với những đặc tính được trình bày ở phần trên, IPM là một hóa chất rất thông dụng và đa năng, chắc chắn được nhiều công ty nghiên cứu và đưa vào công thức mỹ phẩm của mình. Một số sản phẩm mỹ phẩm có chứa IPM hiện nay có thể kể đến như kem sau cạo râu, son bóng, dầu gội, kem chống nắng, chất khử mùi, kem tã, nước tẩy trang.
Hiện nay, trên thị trường có nhiều loại Thuốc để điều trị rối loạn tiêu hóa như Mezapulgit, Gastropulgite, Cholapan viên mật nghệ,... Tuy nhiên, với mỗi bệnh nhân khác nhau thì phù hợp với từng thuốc khác nhau. Bài viết này, Trung Tâm Thuốc xin gửi đến bạn đọc thông tin và cách sử dụng thuốc Cholapan viên mật nghệ.
Nhóm thuốc: Thuốc tiêu hóa.
Dạng bào chế: Viên bao phim.
Thành phần: Một viên Cholapan viên mật nghệ bao gồm các thành phần chính là:
Cao cồn nghệ có hàm lượng tương ứng 75mg (tương đương 540,35mg nghệ rhizoma curcumae longae).
Trần bì (pericarpium citri reticulatae perenne) có hàm lượng tương ứng 139,00 mg.
Cao mật heo (extractum fellis) có hàm lượng tương ứng 60mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên
Công dụng của thuốc Cholapan viên mật nghệ
Cholapan viên mật nghệ có công dụng giảm triệu chứng đầy hơi, khó tiêu.
Thuốc được dùng ngăn ngừa dấu hiệu đau dạ dày như đau thượng vị, nóng rát, ợ chua.
Giúp bệnh nhân ăn ngon miệng, giảm táo bón hiệu quả.
Chỉ định của thuốc Cholapan viên mật nghệ
Người bị đau dạ dày, đau gan.
Bệnh nhân ăn uống kém, chán ăn, mới ốm dậy, chức năng mật kém.
Đối tượng hay bị khó tiêu, táo bón.
Liều dùng thuốc Cholapan viên mật nghệ
Người lớn: Uống thuốc 2 lần. ngày, mỗi lần 2 viên.
Trẻ em từ 5 tuổi đến dưới 15 tuổi: Uống thuốc 2 lần/ngày, mỗi lần 1 viên.
Trong trường hợp bệnh nhân bị đau nhiều, có thể cân nhắc uống gấp đôi liều thuốc Cholapan viên mật nghệ.
Cách dùng thuốc Cholapan viên mật nghệ
Thuốc Cholapan viên mật nghệ nên được uống trước các bữa ăn chính khoảng 30 phút.
Người sử dụng nuốt trọn viên thuốc với nước lọc, nước khoáng để uống.
Theo số liệu thống kê gần đây, Việt Nam có tới 90% người trên 60 tuổi bị mắc các bệnh lý về cơ xương khớp, trong đó gần 32% là thoái hóa cột sống. Không chỉ có thể, hiện nay tình trạng trẻ hóa người mắc thoái hóa cột sống ngày càng nhiều do nhiều nguyên nhân trong lối sống hằng ngày. Quá trình thoái hóa diễn ra rất âm thầm và người bệnh ít có khả năng phát hiện được từ đó rất dễ dẫn đến các biến chứng nguy hiểm có thể xảy ra.
Trong bài viết này, Heal Central sẽ giúp bạn tìm hiểu về căn bệnh thoái hóa cột sống cũng như cách phòng và điều trị.
Thoái hóa cột sống là một bệnh lý mãn tính, tiến triển âm thầm, ít triệu chứng ban đầu nhưng để lại hậu quả hết sức nguyên trọng. Mức độ đau độ đau cột sống sẽ theo thời gian mà tăng dần.
Ở bệnh thoái hóa cột sống, cột sống biến dạng thường không có tình trạng viêm tuy nhiên bệnh có thể diễn biến nghiêm trọng dẫn đến các tổn thương: thoái hóa sụn khớp, thoái vị địa đệm, kèm theo đó là các thay đổi ở phần xương sụn và màng hoạt dịch.
Phát hiện sớm, điều trị kịp thời kết hợp với lối sống sinh hoạt hợp lý chính là giải pháp giúp người bệnh nhanh chóng lấy lại được sự cân bằng trong cuộc sống.
Xem thêm: Bệnh loãng xương: Nguyên nhân, Triệu chứng, Cách điều trị, Nên ăn gì?
Cột sống cấu tạo từ các đốt xương xếp chồng lên nhau từ hộp sọ đến xương chậu. Đóng vai trò như một trục giúp nâng đỡ cơ thể, bảo vệ hệ thống thần kinh và các dây thần kinh ngoại vi.
Người ta phân loại thoái hóa cột sống như sau:
Vị trí | Loại thoái hóa | Khả năng bị thoái hóa |
7 đốt từ C1 – C7 | Thoái hóa cột sống cổ | Dễ bị thoái hóa |
12 đốt từ T1 – T12 | Thoái hóa cột sống vùng dưới cổ. | Khó bị thoái hóa |
5 đốt từ L1 – L5 | Thoái hoá cột sống thắt lưng | Dễ bị thoái hóa |
Các triệu chứng của bệnh thường có diễn biến âm thầm trong thời gian đầu, một số trường hợp có đau cột sống nhưng hết ngay sau đó. Khi phát bệnh thì biểu hiện thường thấy là đau các đốt sống cổ, thắt lưng. Đau khi hoạt động và đau cả khi không hoạt động.
Ngày nay, khi xã hội càng văn minh, đời sống càng phát triển thì kèm theo đó là những vấn đề về bệnh tật cũng gia tăng theo. Và một trong số những bệnh rất phổ biến hiện nay đang được rất nhiều người quan tâm đó là bệnh trĩ. Mặc dù trĩ là bệnh lành tính liên quan đến các bệnh lý về hậu môn, trực tràng, không gây tử vong nhưng ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng cuộc sống của người bệnh, gây ảnh hưởng không nhỏ đến lao động cũng như sinh hoạt. Hiện nay có rất nhiều cơ sở và phương pháp điều trị tuy nhiên các phương pháp còn để lại biến chứng và tỷ lệ tái phát còn cao. Và để nhằm cải thiện các thiếu sót ấy thì hiện nay trên thị trường có một loại sản phẩm xuất xứ từ Pháp có tác dụng hỗ trợ điều trị bệnh trĩ, giúp giảm đau, giảm nóng rát do trĩ gây ra đó là chính thuốc bôi trĩ Titanoreine.
Đầu tiên mọi người cần hiểu rõ Titanoreine không phải là thuốc mà chỉ là thực phẩm chức năng có tác dụng hỗ trợ quá trình điều trị bệnh trĩ nhất là trĩ ngoại, ngoài ra còn giảm nhẹ các triệu chứng đau rát hoặc chảy máu do trĩ gây ra…
Thuốc được sản xuất trên dây chuyền hiện đại của Pháp. Nhờ đó mà đảm bảo rằng mọi hộp thuốc sản xuất được đều có chất lượng tốt nhất. Hiện thuốc được xuất khẩu và đã có mặt tại nhiều quốc gia trên thế giới
Dạng bào chế của thuốc là kem bôi da. Ngoài ra, thuốc cũng có 1 dạng bào chế là viên đặt hậu môn Titanoreine. Tuy nhiên do việc sử dụng dạng bôi nhiều và phổ biến hơn nên chúng tôi sẽ chỉ giới thiệu đến dạng kem bôi trĩ ở trong bài viết này.
Đóng gói: Hộp 1 tuýt 20g.
Đối với một tuýt 20 gam thuốc dạng kem bôi thì nhà sản xuất đã nghiên cứu và đưa ra bảng thành phần với hàm lượng tương ứng như sau: